Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng
Đối với trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng hàng phần hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng cần phải chuẩn bị những gì?

Tại Điểm 2.2. Mục I Phần G Thông tư 60/2007/TT-BTC (14/6/2007) quy định quy định định hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp xuất khẩu thanh toán bằng hàng, hồ sơ hoàn thuế gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01- 1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dầu của cơ sở, ghi rõ: số, ngày hợp đồng xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ ký với nước ngoài; Số, ngày hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ của nước ngoài thanh toán bù trừ với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; Số, ngày Tờ khai xuất khẩu của hàng hoá xuất khẩu; Số, ngày Tờ khai nhập khẩu của hàng hoá nhập khẩu; Số, ngày văn bản xác nhận với phía nước ngoài về số tiền thanh toán bù trừ; Số, ngày chứng từ thanh toán qua ngân hàng, số tiền thanh toán (nếu có chênh lệch sau khi thanh toán bù trừ hàng hoá).
- Văn bản đề nghị hoàn thuế nêu rõ lý do, số thuế đề nghị được hoàn và thời gian phát sinh số thuế đề nghị hoàn theo mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra, số thuế đầu vào được khấu trừ, số thuế đã nộp (nếu có), số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị hoàn theo theo mẫu số 01- 1/HTBT ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp có điều chỉnh thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế thì người nộp thuế phải giải trình rõ lý do.
- Bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dầu của cơ sở, ghi rõ: số, ngày hợp đồng xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ ký với nước ngoài; Số, ngày hợp đồng mua hàng hoá, dịch vụ của nước ngoài thanh toán bù trừ với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; Số, ngày Tờ khai xuất khẩu của hàng hoá xuất khẩu; Số, ngày Tờ khai nhập khẩu của hàng hoá nhập khẩu; Số, ngày văn bản xác nhận với phía nước ngoài về số tiền thanh toán bù trừ; Số, ngày chứng từ thanh toán qua ngân hàng, số tiền thanh toán (nếu có chênh lệch sau khi thanh toán bù trừ hàng hoá).
(Theo Báo điện tử Thời báo Kinh tế Việt Nam)